THÔNG BÁOĐóng lại Đang nhận hồ sơ đăng ký KHÓA HỌC LÁI XE Ô TÔ B1 - B2 thi cấp tốc tháng 11/2018.
LIÊN HỆ: 0981 936 739 ( thầy Tài )

Các Loại Bằng Lái Xe Ôtô, Xe Máy Và Chức Năng Của Các Hạng Bằng Lái Xe

Các loại bằng lái xe ôtô, Xe máy  B1, B2, C, D, E, F, A1, A2, A3, A4 và chức năng mục đích

Lời nói đầu:
Chắc hẳn rằng ai đã, đang và sẽ sử dụng một loại phương tiện đi lại nào đó không thể không biết đến sự tồn tại của giấy phép lái xe, nếu thiếu loại giấy tờ này, bạn sẽ gặp không ít rắc rối cả về mặt pháp lý lẫn an toàn của bản thân. Đối với từng quốc gia, từng loại xe khác nhau, quy định về giấy phép cũng khác nhau. Tại Việt Nam, ngoài 2 loại bằng lái quen thuộc nhất là A1 và B1, B2 còn có rất nhiều bằng lái ô tô như C, D, E, F… mà kể cả những người có nhu cầu cũng không chắc hiểu hết được ý nghĩa, độ tuổi được phép thi và thời hạn sử dụng của chúng.
Có rất nhiều anh/ chị trên đây có thể không biết thông tin về bằng lái xe ôtô hạng B2, và không biết rõ thông tin về phạm vi sử dụng của bằng lái xe ôtô B2, cũng không nắm rõ thông tin bằng lái xe ôtô B2 lái được những loại xe gì? lái được xe bao nhiêu chỗ? thời hạn sử dụng là bao lâu?

1. Giấy phép lái xe là gì? Bằng lái xe là gì? GPLX là gì?

Giấy phép lái xe, GPLX  (còn gọi là bằng lái xe) là một loại giấy phép/chứng chỉ mà người điều khiển các phương tiện giao thông được cấp bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Có bằng lái có nghĩa là được phép vận hành các loại xe máy, xe hơi, xe tải, xe khách,… tham gia giao thông công cộng tại một quốc gia cụ thể.
bằng lái xe ô tô



Muốn có được giấy phép lái xe, Bằng lái xe, người sử dụng xe phải làm các thủ tục xin cấp phép và tiến hành bài kiểm tra/thi sát hạch lái xe để được chứng nhận về khả năng lái xe. Sau khi được cấp phép, người thi mới có quyền hợp pháp để điều khiển phương tiện tham gia giao thông. Để đủ điều kiện xin cấp giấy phép, người muốn đăng ký phải đảm bảo đủ điều kiện về độ tuổi, yêu cầu sức khỏe và các quy định đặc biệt khác của nhà nước.
Trong trường hợp cảnh sát giao thông  (CSGT) yêu cầu xuất trình giấy phép khi kiểm tra mà người điều khiển phương tiện giao thông không có thì phải chịu các hình thức xử phạt khác nhau, đa phần là phạt hành chính, nếu kèm theo các vi phạm khác thì có thể tước giấy phép lái xe tạm thời hoặc giữ phương tiện.

2. Các loại giấy phép lái xe, Bằng lái xe phổ biến hiện nay và chức năng của các loại bằng lái xe này.

  • Bằng lái xe A1 là gì?
  • Bằng lái xe A2 là gi?
  • Bằng lái xe B1 là gì?
  • Bằng lái xe B2 là gì?
  • Bằng lái xe tải C là gì?
  • Bằng lái xe du lịch là gì?
  • Bằng lái xe khách D, E là gì?
  • Bằng lái xe đầu kéo FD, FC là gì?

  1. Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến 175cc và người khuyết tật để điều khiển mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật
  2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cc trở lên và cả các loại xe đã quy định trong giấy phép lái xe hạng A1
  3. Hạng A3: Cấp cho người điều khiển mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xe xích lô gắn máy cùng các loại xe đã quy định trong giấp phép lái xe A1
  4. Hạng A4: Cấp cho người điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1000 kg
  5. Hạng B1: Cấp cho người điều khiển (nhưng không phải trong trường hợp hành nghề) các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi cho người lái), ô tô tải chuyên dụng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500kg
  6. Hạng B2: Cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1
  7. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải (cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên và các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2
  8. Hạng D: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của lái xe) cùng các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C
  9. Hạng E: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô chở người trên 30 chỗ ngồicùng các loại xe đã được quy định trong giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D
  10. Hạng F: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng có thể kéo rơ-mooc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ-mooc, ô tô nối toa
Những người có giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tướng ứng có thể kéo thêm một rơ-mooc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

3. Thời hạn của giấy phép lái xe, Bằng lái xe Ôtô - xe máy.

  • Hạng A1, A2, A3: Không thời hạn
  • Hạng A4, B1, B2: Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp
  • Hạng C, D, E, F: Thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp
4. Điều kiện thi sát hạch lấy bằng lái xe đối với người xin cấp giấy phép lái xe, thi lấy bằng lái xe Ôtô, xe máy mới.
  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam
  • Đủ sức khỏe, trình độ văn hóa
  • Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe):
– Đủ 16 tuổi trở lên đối với người điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cc
– Đủ 18 trở lên đối với giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1
– Đủ 18 tuổi trở lên đối với giấy phép lái xe hạng B2
– Đủ 21 tuổi trở lên đối với giấy phép lái xe tải hạng C
– Đủ 24 tuổi trở lên đối với giấy phép lái xe hạng F (điều khiển ô tô tải, máy kéo có trọng tải kéo rơ-mooc FB2)
– Đủ 27 tuổi trở lên đối với giấy phép lái xe hạng F (điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi kéo theo rơ-mooc FD)
– Tuổi tối đa cho người điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 đối với nữ và 55 đối với nam
  • Những người muốn nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn
Học lái xe B1 lên B2: Thời gian hành nghề 1 năm trở lên và 12 000 km lái xe an toàn trở lên
Học lái xe B2 lên C, C lên D, D lên E, các hạng B2, C, D, E lên F tương ứng: thời gian hành nghề 3 năm trở lên và 100 000 km lái xe an toàn trở lên
– Người học để nâng hạng giấy phép lên D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

5. Bằng lái xe quốc tế tại Việt Nam

Cập nhật: Hiện nay Bộ GTVT đã cho phép công dân có GPLX quốc gia có nhu cầu đổi lên GPLX quốc tế tại các phòng làm việc của Sở GTVT trực thuộc tỉnh, thành phố. Công dân đã có GPLX quốc gia làm thủ tục đổi trong 5 ngày. sử dụng được trên 73 nước: 
Bằng lái xe quốc tế (International Driver License – IDL) là loại giấy tờ cho phép cá nhân được quyền điều khiển phương tiện giao thông trên lãnh thổ quốc gia khác dựa trên giấy phép lái xe được cấp tại quốc gia của người đó. Thực chấtbằng này là bản dịch bằng lái xe trong nước sang ngôn ngữ quốc tế, và được chấp nhận tại 192 quốc gia có tham gia vào chương trình này.
giấy phép lái xe quốc tế
giấy phép lái xe quốc tế

Loại bằng này sẽ phù hợp với những người thường xuyên ra nước ngoài du lịch, công tác dài ngày học du học sinh… Tuy vậy, mỗi quốc gia có một quy định khác nhau về số ngày lưu trú nếu muốn sử dụng giấy phép này. Đồng thời, quy tắc tham gia giao thông của một số nước hoàn toàn khác biệt so với Việt Nam, do đó người lái xe phải tìm hiểu kỹ và tuân thủ luật giao thông của quốc gia mình đang đến.

Đổi bằng lái xe quốc tế tại Việt Nam khá đơn giản:
  • Sử dụng các dịch vụ với chi phí khoảng 100 USD
  • Vào trang web của chúng tôi, rồi điền vào mẫu có sẵn và cung cấp các thông tin theo yêu cầu. Mức phí để việc đăng ký và sử dụng bằng lái xe quốc tế cho 1 năm là 35 USD
Lưu ý, luôn mang theo giấy phép lái xe gốc để đối chiếu vì bản IDL riêng lẻ thì không có giá trị pháp lý.

 6. Hồ sơ để đăng ký thi lấy giấy phép lái xe, bằng lái xe Ôtô, xe máy tại TP.HCM

  • 1 đơn đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định
  • 1 bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn
  • 1 giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có cẩm quyền cấp theo quy định
Đối với người muốn nâng hạng bằng lái xe, hồ sơ gồm có các loại giấy tờ:
  • 1 bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về độ xác thực của thông tin trước pháp luật
  • 1 bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương đối với trường hợp muốn nâng hạng lái xe lên D, E
  • 1 bản sao giấp phép lái xe
7. Quy định đối với người nước ngoài sử dụng bằng lái xe, giấy phép lái xe để lái xe ở Việt Nam
Theo quy định của Luật giao thông đường bộ Việt Nam, giấy phép lái xe ô tô do nước ngoài cung cấp hiện vẫn chưa được sử dụng để lái xe tại Việt Nam. Trong trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cấp giấy phép lái xe ở nước ngoài và vẫn còn thời hạn sử dụng thì được làm thủ tục để đổi giấy phép lái xe theo đúng chuẩn Việt Nam. Còn người nước ngoài thì có thể đăng ký để thi lấy giấy phép lái xe của Việt Nam.

Đổi bằng lái xe nước ngoài sang bằng lái xe Việt Nam

Hồ sơ gồm:
  • Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu có dán ảnh
  • Giấy khám sức khỏe có dán ảnh và không quá 12 tháng kể từ ngày cấp
  • Photo hộ chiếu cùng bản chính để đối chứng
  • Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài sang tiếng Việt (chất lượng dịch thuật phải được bảo chứng), kèm theo bản chính để đối chiếu
  • 4 ảnh màu 3 x4 cm
Nộp hồ sơ tại Sở giao thông vận tải tỉnh/thành phố đang cư trú.
giấy phép lái xe thẻ nhựa PET
giấy phép lái xe thẻ nhựa PET

  • Người nước ngoài phải có visa vào Việt Nam có thời hạn 3 tháng trở lên
  • Đơn xin thi bằng lái xe mô tô theo mẫu
  • Giấy khám sức khỏe
  • Bản sao hộ chiếu, visa
  • 2 tấm ảnh màu cỡ 2×3
  • Hồ sơ nộp tại Sở giao thông vận tải tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đang cư trú

Người nước ngoài thi giấy phép lái xe ôtô hạng B1, B2 và C tại TPHCM

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn học và thi lấy giấy phép lái xe ô tô tại Việt Nam thì phải đăng ký một khóa học lái xe kéo dài từ 3 tháng trở lên rồi mới được quyền thi và lấy bằng lái
8. Mức phạt khi không có giấy phép lái xe tham gia giao thông tại hệ thống giao thông của Việt Nam
Mức xử phạt đối với các vi phạm liên quan đến giấy phép lái xe được quy định trong Nghị định số 34/2010/NĐ-CP và Thông tư 11/2013/TT-BCA về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ:
  • Người lái xe máy không mang bằng lái sẽ bị phạt tiền từ 80 đến 120 nghìn đồng, nếu không có bằng lái sẽ bị phạt tiền từ 800 nghìn đến 1,2 triệu đồng
  • Người lái ô tô không mang bằng lái sẽ bị phạt tiền từ 200 đến 400 nghìn đồng, nếu không có bằng lái sẽ bị phạt tiền từ 4 đến 6 triệu đồng

Chúc các bạn có những thông tin bổ ích
Thân ái! BQT Website
CHIA SẼ

* Di động: 0981 936 739 * Điện thoại: 0868 35 6969 * Email: admin@daotaobanglaixe.com * Website: www.truongdayhoclaixeoto.com

  • Image
  • Image
  • Image
  • Image
  • Image
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

CÁC KHÓA HỌC LÁI XE Ô TÔ